Hẳn là nhiều bạn đọc đã được nghe nhắc đến Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay Giấy phép kinh doanh. Tuy nhiên, bạn đã hiểu và phân biệt được 2 loại giấy này chưa? Bài viết sau đây của Vinatax sẽ cùng bạn đọc phân biệt GCN đăng ký doanh nghiệp và Giấy phép kinh doanh nhé.
Khái niệm GCN đăng ký doanh nghiệp và Giấy phép kinh doanh
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký thành lập doanh nghiệp. (Khoản 12 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2014)
- Giấy phép kinh doanh
Giấy phép kinh doanh là giấy cho phép các cá nhân, các tổ chức hoạt động kinh doanh. Giấy phép kinh doanh được cấp khi đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký kinh doanh theo những quy định của pháp luật hiện hành. Có thể hiểu giấy phép kinh doanh là loại giấy được cấp cho các doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề có điều kiện, loại giấy này thông thường được cấp sau Giấy đăng ký doanh nghiệp.
Theo Luật doanh nghiệp, đối với các doanh nghiệp trong nước thì ngành nghề đăng ký sẽ không hạn chế ngoại trừ ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Phân biệt 2 loại giấy phép
Nội dung | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Giấy phép kinh doanh |
Ý nghĩa | Là giấy chứng nhận của cơ quan hành chính công Nhà nước. Khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là đã xác lập một tổ chức kinh doanh. Lúc đó tư cách của chủ thể kinh doanh đã có nhiều thay đổi so với cá nhân kinh doanh.
Là nghĩa vụ của Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu tên doanh nghiệp, tên thương mại. |
Là sự chứng nhận, cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với chủ thể kinh doanh đủ điều kiện. Ở đây tính chất là quyền cho phép (theo cơ chế xin–cho) |
Điều kiện được cấp | Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Ngành nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh; + Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định của pháp luật + Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ; + Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí. |
Đối với ngành, nghề mà pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan quy định phải có điều kiện thì doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành, nghề đó khi có đủ điều kiện theo quy định. Ví dụ như: kinh doanh bán lẻ thuốc lá, kinh doanh bán buôn rượu, kinh doanh dịch vụ thẩm định giá…). Điều kiện kinh doanh là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể, được thể hiện bằng giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác) |
Hồ sơ và thủ tục xin cấp giấy | Hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. + Hồ sơ hợp lệ với mỗi loại hình doanh nghiệp ( Ví dụ: Điều lệ công ty, danh sách các thành viên, bản sao các giấy tờ thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc các chứng thức cá nhân hợp pháp khác, …). Thủ tục thành lập doanh nghiệp: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật cho Cơ quan đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký doanh nghiệp có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
Hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đề nghị; + Giấy chứng nhận doanh nghiệp bản sao; + Các văn bản chứng minh đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh; Ngoài ra tuỳ vào từng loại giấy cụ thể mà có các tài liệu, văn bản đi kèm khác nhau. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định, kiểm tra các điều kiện. Nếu hồ sơ và điều kiện thực tế đáp ứng đầy đủ sẽ được cấp giấy phép kinh doanh. |
Thời gian có hiệu lực | Do nhà đầu tư quyết định, thường không ghi vào Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép ghi vào giấy phép, thời hạn thường từ vài tháng đến vài năm |
Trên đây là chia sẻ của Vinatax về phân biệt GCN đăng ký doanh nghiệp và Giấy phép kinh doanh.